Cho m gam anilin tác dụng với dung dịch HCl (đặc, dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,54 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 11,160 gam
B. 12,500 gam
C. 8,928 gam
D. 13,950 gam
Cho 6,14 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 15,37 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 6,14 gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), cô cạn dung dịch, thu được m gam hỗn hợp gồm 2 muối khan. Tìm giá trị của m.
a)
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 56a + 27b = 6,14(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH, ta có :
$m_{muối} = 127a + 133,5b = 15,37(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,02
Bảo toàn nguyên tố :
$n_{Fe(NO_3)_3} = a = 0,1(mol)$
$n_{Al(NO_3)_3} = b = 0,02(mol)$
Suy ra:
m = 0,1.242 + 0,02.213 = 28,46(gam)$
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=56a+27b=6.14\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\Rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\Rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(m_{Muối}=127a+133.5b=15.37\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.02\)
\(m_{Muối}=m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_{Al\left(NO_3\right)_3}=0.1\cdot242+0.02\cdot213=28.46\left(g\right)\)
Cho 24,25 gam muối H 2 NCH 2 COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 33,38
B. 16,73
C. 42,50.
D. 13,12
Đáp án C
H 2 NCH 2 COONa + 2 HCl → ClH 3 NCH 2 COOH + NaCl
Cho 4,5 gam etylamin tác dụng với 120 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,88.
B. 8,15.
C. 7,65.
D. 8,1.
Cho 28,4 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 77,2
B. 76,7
C. 78,2
D. 75,5
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,61 gam
B. 38,92 gam
C. 35,4 gam
D. 36,6 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 36,6.
B. 38,61.
C. 35,4.
D. 38,92.
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,6
B. 38,92
C. 38,61
D. 35,4
Gọi x = nHOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; y = nCH3-CH(NH2)-COOH
m = 0,18.147 + 0,14.89 = 38,92
Chọn B
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,6
B. 38,92
C. 38,61
D. 35,4
Đáp án B
Gọi x = nHOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; y = nCH3-CH(NH2)-COOH
=> m = 0,18.147 + 0,14.89 = 38,92
Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 8,75 gam.
B. 9,75 gam.
C. 4,875 gam.
D. 7,825 gam.